Hướng Dẫn Cách Check Xuất Xứ Hàng Hóa Nhập Ngoại Bằng Kiểm Tra Mã Vạch
Mỹ phẩm ngoại nhập không còn lạ gì với phái đẹp. Trong tủ đồ trang điểm của các bạn gái chắc chắn có từ một đến vài sản phẩm xuất xứ từ nước ngoài. Với tình trạng hàng giả và kém chất lượng được bán tràn lan trên thị trường làm các chị em lo lắng với các sản phẩm mà họ đang sử dụng.
Sau đây là một số kinh nghiệm mà chúng tôi tham khảo được trên các diễn đàn làm đẹp sẽ giúp các bạn tránh được những sai lầm không đáng có khi mua và sử dụng các mỹ phẩm nhập khẩu từ nước ngoài.
Thứ nhất: Cần hiểu rõ nguồn gốc xuất xứ của mỹ phẩm
Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó:
Made in
000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 - 039 GS1 Mỹ (United States)
040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 - 059 Coupons
060 - 139 GS1 Mỹ (United States)
200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 - 379 GS1 Pháp (France)
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 - 440 GS1 Đức (Germany)
450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
460 - 469 GS1 Nga (Russia)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 - 509 GS1 Anh Quốc (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Libăng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 - 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Morocco
613 GS1 Algeria
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 - 695 GS1 Trung Quốc (China)
700 - 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
750 GS1 Mexico
754 - 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chile
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 - 790 GS1 Brazil
800 - 839 GS1 Ý (Italy)
840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng Hòa Czech
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
884 GS1 Cambodia
885 GS1 Thailand
888 GS1 Singapore
890 GS1 India
893 GS1 Việt Nam
899 GS1 Indonesia
900 - 919 GS1 Áo (Austria)
930 - 939 GS1 Úc (Australia)
940 - 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
978 - 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
980 Refund receipts
981 - 982 Common Currency Coupons
990 - 999 Coupons
Trên đây là ký hiệu mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào như các quốc gia sản xuất: điện thoại như iphone 4, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng... hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Thứ 2: Khi đã biết xuất xứ ở đâu, giờ hãy xem nó là hàng thật hay hàng giả, hàng nhái. Đó là chúng ta lấy tổng của các con số hàng chẵn nhân 3 cộng với tổng với các chữ số hàng lẻ (trừ số thứ 13 ra, số thứ 13 là số để kiểm tra, đối chiếu)
VD: Ta sẽ tính xem mã vạch của Hàn Quốc trên có phải là hàng thật không?!
Tổng các con số hàng lẻ (trừ số cuối cùng) : A=8+0+0+3+5+4 = 20
Tổng các con số hàng chẵn: B=8+9+1+3+0+2=23
Bây giờ ta lấy: C=A + B*3 = 20+ 23*3= 109
Sau đó mình lấy số này cộng với con số thứ 13 nếu số này có đuôi bằng 0 thì đấy là hàng thật, nếu đuôi của tổng này khác 0 thì chắc chắn đây là hàng giả, hàng nhái.
tiếp D= C + 1 ( con số ở vị trí cuối cùng) = 109+1=120, con số này có đuôi bằng 0 mình có thể kết luận đây là hàng thật
Bây giờ mình sẽ tính xem mã vạch của Việt Nam này có phải là thật không nha
A=8+3+6+2+0+0=19
B=9+4+0+0+1+7=21
C=19 + 21*3 =82
D= 82+8=80
đuôi của D là số 0 thì mình cũng có thể khẳng định đây là hàng thật
- Nếu nhiều bạn vẫn thắc mắc là tại sao những người làm giả họ không làm giả luôn cả mã vạch của hàng thật thì câu trả lời là họ sẽ không bao giờ dám làm giả mã vạch thật vì như thế công ty của hàng thật sẽ kiện công ty giả ngay vì tội ăn cắp, sao chép mã vạch. Nên mã vạch luôn luôn là đúng, không thể nào bị làm giả được.
- Và tại sao khi chẵn nhân ba cộng lẽ rồi cộng tiếp với số cuối cùng, số đấy có đuôi là không thì là hàng thật, tại sao công thức này luôn đúng. đúng vậy đấy các bạn, đây là 1 quy ước của quốc tế, có tên gọi là EAN, nó luôn đúng như vậy, các bạn có thể tìm đọc kỹ hơn về EAN tại Wikipedia – Bách khoa toàn thư mở
Trả lời Nhận xét này hữu ích với bạn? Cảm ơn (0)