Set 3 Lọ Xịt Mọc Tóc Minoxidil Bailleul Pháp, 5%
1. Thành phần của Minoxidil 5% Bailleul
Cho 100 ml dung dịch: Minoxidil 5g.
Tá dược: propylene glycol, nước tinh khiết, ethanol 96% vừa đủ 100 ml.
2. Tác động của Minoxidil 5% Bailleul
Chứng rụng tóc ở mức độ trung bình ở người lớn, nam hay nữ (hói đầu do nguyên nhân tăng tiết androgen). Sản phẩm thúc đẩy mọc tóc và hạn chế hiện tượng rụng tóc.
3. Liều lượng và cách dùng của Minoxidil 5% Bailleul
Sản phẩm này chỉ dành cho người lớn.
Đường dùng: dùng ngoài da.
Liều dùng:
- Thoa hai lần mỗi ngày với liều 1 ml mỗi lần trên vùng da đầu khởi đầu thoa từ trung tâm vùng da cần điều tri. Phải tôn trọng liều dùng này bất kể diện tích vùng da cần điều tri.
- Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 2 ml.
- Dùng đầu ngón tay thoa đều dung dịch khắp vùng cần điều tri.
- Rửa tay kỹ trước và sau khi thoa.
- Chỉ thoa dung dịch khi tóc và da đầu khô hoàn toàn.
Cách dùng:
* Phun dung dịch qua đầu phun: sử dụng cho các vùng da rộng.
a. Mở nắp đậy lọ
b. Hướng đầu phun vào trung tâm của vùng da cần điều tri, nhấn đầu phun một lần và dùng đầu ngón tay thoa đều thuôc khắp vùng cần điều tri. Lặp lại thao tác 6 lần để đạt được liều 1 ml. Tránh hít phải dung dịch.
c. Đậy nắp lại sau khi sử dụng.
* Phun dung dịch qua ống xịt: sử dụng cho các vùng da nhỏ hoặc có tóc che phủ.
a. Mở nắp đậy lọ
b. Tháo đầu phun trên bơm. Gắn ống xịt vào và ấn mạnh.
c. Hướng ống xịt vào trung tâm của vùng da cần điều tri, nhấn ống xịt một lần và dùng đầu ngón tay thoa đều dung dịch khắp vùng cần điều tri. Lặp lại thao tác
6 lần để đạt được liều 1 ml.
Tránh hít phải dung dịch
d. Tháo ống xịt ra. Đậy nắp lại sau khi sử dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng Minoxidil 5% Bailleul
Quá mẫn với minoxidil hay bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
5. Thận trọng khi dùng Minoxidil 5% Bailleul
Lưu ý đặc biệt:
Trước khi dùng minoxidil ngoài da, người dùng phải bảo đảm da đầu bình thường và lành lặn.
Tăng hấp thu minoxidil qua da có thể gây ra các triêu chứng toàn thân trong các trường hợp:
- Da hay tổn thương da đầu
- Sử dụng đồng thời với acid retinoic, anthraline hay bất kỳ thuôc dùng ngoài da nào có tác dung kích thích.
- Tăng liều và/hay tăng số lần dùng: phải tuân theo liều lượng và cách dùng.
Ngoài ra, mặc dù sử dụng dung dịch minoxidil trên vùng da đầu rộng với liều khuyến cáo không cho thấy các tác dung toàn thân, không thể loại trừ việc tăng hấp thu sản phẩm do cơ địa cá nhân hay quá nhạy cảm có thể gây ra các tác dung toàn thân. Do vậy, phải thông báo trước cho người dùng biết.
Trong trường hợp xuất hiện các triêu chứng toàn thân (hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, các dấu hiệu ứ muối-nước, đau ngực) hay các phản ứng da nghiêm trọng, phải ngưng điều tri.
Ở các đối tượng có tiền sử bênh tim, phải cân nhắc giữa lợi ích của điều tri so với nguy cơ mà nó mang lại. Bênh nhân phải được thông báo trước các tác dung không mong muốn tiềm tàng để ngưng điều tri ngay khi xuất hiện một trong các triêu chứng đó và báo cho bác sĩ biết.
Không sử dụng Minoxidil:
- Trong trường hợp rụng tóc nghiêm trọng, rụng tóc do một bênh nào đó hay do thuôc nào đó.
- Trên một bộ phận khác của cơ thể.
Thận trọng khi dùng:
- Nuốt nhầm dung dịch có thể dẫn tới những tác dung không mong muốn nghiêm trọng (xem Quá liều).
- Nếu tiếp xúc với mắt, da có vết thương, niêm mạc, dung dịch (do có chứa cồn ethylic) có thể gây cảm giác nóng và rát: phải rửa thật kỹ dưới dòng nước chảy.
- Không nên để da đầu tiếp xúc với ánh nắng mặt trời khi đang dùng minoxidil.
6. Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dung sinh quái thai. Do không có tác dung sinh quái thai ở động vật, ít có khả năng thuôc gây dị tật bẩm sinh ở người. Thật vậy, cho đến nay, các chất gây dị tật bẩm sinh ở người cho thấy cótác dung sinh quái thai ở động vật trong nhiều nghiên cứu được tiến hành ở cả hai loài.
- Trên lâm sàng, hiện chưa có đủ dữ liệu thỏa đáng để đánh giá tác dung có thể gây dị dạng hay gây độc cho thai nhi của minoxidil khi dùng trong thai kỳ.
- Vì vậy, do thận trọng, không nên sử dụng Minoxidil trong thời gian mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Minoxidil đi vào sữa mẹ khi được dùng bằng đường toàn thân, do đó, không được dùng thuôc này cho phụ nữ cho con bú.
8. Phản ứng không mong muốn
Do có chứa ethanol, thoa thường xuyên trên da có thể gây kích ứng và khô da.
Do có chứa propylene glycol, có nguy cơ chàm do tiếp xúc.
Thường gặp là các phản ứng da nhẹ: kích ứng tại chỗ, đặc biệt là tróc vảy da, ban đỏ, viêm da, khô da, chứng rậm lông (cách xa vùng thoa), cảm giác nóng và ngứa.
Hiếm gặp hơn: dị ứng (mẫn cảm, viêm mũi, phát ban, ban đỏ toàn thân, phù mặt), chóng mặt, cảm giác kim châm, nhức đầu, yếu, viêm dây thần kinh, phù, thay đổi vị giác; nhiễm trùng tai (đặc biệt là viêm tai ngoài), rối loạn thị giác, ngứa mắt.
Cuối cùng, đã ghi nhận một vài trường hợp rụng tóc, tóc mọc không đều, đau ngực, thay đổi huyết áp và mạch.
Có thể xuất hiện các bất thường huyết học và gan.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng dù xảy ra các sự cố y khoa này, đặc biệt là các sự cố hiếm gặp nhât, cũng chưa thể chính thức quy trách nhiệm cho việc dùng dung dịch minoxidil.
Thông báo cho bác sĩ những phản ứng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
9. Tương tác với các TPCN - sản phẩm khác
10. Dược lý
Dược lực học
Nhóm: CÁC sản phẩm DA LIỄU KHÁC
Mã số ATC: D11AX01
Chưa nghiên cứu hiệu quả và dung nạp của thuôc ở các đối tượng dưới 18 tuổi và trên 65 tuổi.
Thoa ngoài da, minoxidil kích thích tăng trưởng các tế bào keratin trong ống nghiệm và trong cơ thể sống, kích thích mọc tóc ở các cá nhân rụng tóc do nội tiết tố androgen.
Hiện tượng này xuất hiện sau khi dùng khoảng 4 tháng (hoặc hơn), thay đổi tùy theo cá nhân.
Khi ngưng sử dụng, sự mọc tóc bị ngưng lại và trở về trạng thái ban đầu được dự kiến sau 3-4 tháng. Cơ chế tác động chính xác chưa được biết rõ. Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát ở những người dùng có huyết áp bình thường hay cao huyết áp không cho thấy các biểu hiện toàn thân liên quan đến việc hấp thu minoxidil khi dùng minoxidil ngoài da.
Dược động học
Minoxidil được hấp thu rất ít khi dùng ngoài da: trung bình khoảng 1,4% liều sử dụng (dao động từ 0,3 đến 4,5%) đi vào hệ tuần hoàn. Liều 1 ml dung dịch 2% (tức thoa trên da 20 mg minoxidil), tương ứng lượng minoxidil hấp thu khoảng 0,28 mg.
Để so sánh, khi dùng bằng đường uống (trong một số trường hợp cao huyết áp), minoxidil được hấp thu gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Mặt khác, liều minoxidil thấp nhât dùng tiêm tĩnh mạch gây ra các tác dung huyết động học đáng kể trên lâm sàng ở các bênh nhân cao huyết áp từ nhẹ đến vừa là 6,86 mg.
Các kết quả từ những nghiên cứu dược động học cho thấy ba yếu tố chính làm tăng hấp thu minoxidil dùng ngoài da là:
- Tăng số lượng liều dùng.
- Tăng số lần sử dụng.
- Giảm chức năng rào cản của lớp sừng biểu bì.
Sự gia tăng trên nhanh chóng bị hạn chế bởi hiệu ứng bão hòa.
Hấp thu minoxidil sau khi thoa ngoài da không thay đổi theo giới tính, sau khi chiếu tia tử ngoại, trong trường hợp sử dụng đồng thời với thuôc giữ nước, trong tình trạng bị bít tắc (đội tóc giả), không đổi với tác dung làm bay hơi của dung môi (làm khô tóc), hay theo vùng thoa thuôc.
Nồng độ minoxidil huyết thanh sau một lần thoa ngoài da phụ thuộc vào tỷ lệ hấp thu qua da. Sau khi ngưng thoa, khoảng 95% minoxidil được hấp thu bị thải trừ trong 4 ngày.
Chuyển hóa sinh học của minoxidil được hấp thu sau khi thoa ngoài da chưa được hoàn toàn biết rõ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nuốt nhầm dung dịch có thể gây ra các tác dung toàn thân do tác động giãn mạch của minoxidil (5 ml dung dịch chứa 100 mg minoxidil, tức là liều tối đa được dùng bằng đường uống ở người lớn điều tri cao huyết áp). Các dấu hiệu và trieu chứng quá liều thể hiện ở hệ tim mạch, với hạ huyết áp, nhịp tim nhanh và tình trạng ứ muối-nước. Tình trạng ứ muối-nước có thể điều tri bằng thuôc lợi tiểu thích hợp, nhịp tim nhanh và đau thắt ngực điều tri bằng thuôc ức chế beta hay thuôc ức chế hệ thần kinh giao cảm khác. Hạ huyết áp triêu chứng có thể điều tri bằng tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Tránh dùng các thuôc có tác dung giống thần kinh giao cảm, như noradrenaline và adrenaline do nguy cơ kích thích tim quá mạnh.
12. Bảo quản
Sản phẩm dễ bắt lửa. Bảo quản ở nơi khô mát và tránh ánh sáng.