MÔ TẢ SẢN PHẨM
Codeage là thương hiệu Collagen và Vitamin chăm sóc sức khỏe cao cấp đến từ Mỹ, Có trụ sở tại Los Angeles.
Chiết lý hoạt động của Codeage là đưa đến tay người tiêu dùng những sản phẩm chăm sóc sức khỏe, làm đẹp chất lượng.
Codeage ngày càng cho ra đời nhiều sản phẩm giúp bổ sung Vitamin, Collagen, lợi khuẩn… cùng nhiều dưỡng chất thiết yếu khác cho cơ thể.
Tất cả các sản phẩm của Codeage đều được sản xuất tại nhà máy đạt chứng nhận và ứng dụng công nghệ độc quyền đã được kiểm nghiệm.
Marine Collagen Peptides dạng bột là một trong những sản phẩm bổ sung Collagen h.àng đ.ầu tại Việt Nam được nhiều khách hàng ưa thích và được nhiều chuyên gia khuy.ên dù.ng.
THÀNH PHẦN
Mỗi muỗng bột Codeage Marine Collagen Peptides cung cấp đến 9.000mg collagen từ cá trắng vùng nước lạnh được đánh bắt tự nhiên ở Bắc Mỹ , gồm 18 loại amino acids khác nhau:
Thành phần Amino Acid (trung bình miligam mỗi khẩu phần):
-
Alanine 702 mg, Arginine 684 mg, Aspartic Acid 459 mg, Glutamic Acid 1116 mg
-
Glycine 1836 mg, Histidine 99 mg, Hydroxylysine 36 mg, Hydroxyproline 594 mg
-
Isoleucine 108 mg, Leucine 252 mg, Lysine 270 mg, Methionine 63 mg
-
Phenylalanine 162 mg, Proline 1170 mg, Serine 243 mg, Threonine 135 mg, Tyrosine 45 mg, Valine 189 mg.
Thành phần của Marine Collagen Peptides KHÔNG chứa:
-
Thành phần GMO.
-
Carbs, gluten, sữa.
-
Không chứa chất độn, hương vị nhân tạo, màu sắc, chất tạo ngọt, chất bảo quản.
-
Các chỉ số kim loại nặng có trong sản phẩm đều đạt dưới ngưỡng tiêu chuẩn (theo báo cáo của Eurofins Scientific Inc.).
LỢI ÍCH
- Marine Collagen Peptides cung cấp 9000mg Collagen thủy phân tuýp I và III mỗi muỗng
- Làm đẹp da, giúp da săn chắc, căng mịn, giảm nếp nhăn
- Hỗ trợ phục hồi tóc hư tổn do nhuộm, duỗi, uốn, nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc nắng nóng, gió bụi ô nhiễm, giúp dưỡng mái tóc ngày càng bồng bềnh và óng ả tự nhiên, ngừa gãy rụng, khô xơ.
- Dưỡng móng tay, móng chân được chắc khỏe, bóng mượt, hạn chế tình trạng giòn móng, dễ gãy.
- Thúc đẩy sản xuất glutathione trong cơ thể, giúp da sáng đều màu
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
- Tuýp I: tốt cho da (80% collagen tuýp I xuất hiện trong da), tóc, móng, xương, gân, mô liên kết và răng.
- Tuýp III: tốt cho cơ, nội tạng, tủy xương.
So sánh hộp xanh và hộp cam
Trước khi so sánh chúng ta tìm hiểu qua về collagen và cô.ng d.ụng của từng tuýp
Collagen là hợp chất chứa nhiều protein trong cơ thể, có chức năng gắn kết và xây dựng các tế bào ở da, xương, cơ, dây chằng… Chúng xuất hiện ở khắp nơi để tạo ra 25 – 35% hàm lượng protein cho toàn bộ cơ thể. Theo ước tính, Collagen tồn tại với hàm lượng 70% tại lớp hạ bì của da, 20% ở xương, ở khớp là 50% và khoảng 100% ở giác mạc.
Có 5 tuýp Collagen chính:
- Collagen tuýp I: tốt cho da, tóc, móng, xương, gân, mô liên kết và răng. 80% collagen tuýp I xuất hiện trong da.
- Collagen tuýp II: tốt cho sụn, khớp.
- Collagen tuýp III: tốt cho cơ, nội tạng, tủy xương.
- Collagen tuýp V: đóng góp vào chất nền xương, chất mô giác mạc. Đồng thời, collagen tuýp V cũng cần thiết cho quá trình tạo sợi của collagen tuýp I và III.
- Collagen tuýp X: tốt cho xương và sụn, khớp.
| | |
Khối lượng | | |
Collagen/muỗng | | |
Tuýp | - Tuýp I: tốt cho da (80% collagen tuýp I xuất hiện trong da), tóc, móng, xương, gân, mô liên kết và răng.
- Tuýp III: tốt cho cơ, nội tạng, tủy xương.
| - Tuýp I: tốt cho da (80% collagen tuýp I xuất hiện trong da), tóc, móng, xương, gân, mô liên kết và răng.
- Tuýp II: tốt cho sụn, khớp.
- Tuýp III: tốt cho cơ, nội tạng, tủy xương.
- Tuýp V: đóng góp vào chất nền xương, chất mô giác mạc. Đồng thời, collagen tuýp V cũng cần thiết cho quá trình tạo sợi của collagen tuýp I và III.
- Tuýp X: tốt cho xương và sụn, khớp.
|
Lợi ích | - C.ông dụn.g sẽ phụ thuộc vào việc Collagen có những tuýp nào.
- Ngoài ra các bạn xem bảng Amino Acid, có Glycine là 1 trong 3 peptide tạo nên phân tử Glutathione. Hàm lượng Glycine khá cao (1962mg), rất có lợi cho quá trình sản sinh Glutathione. Mà Glutathione là mẹ của mọi chất chống oxy hóa và có khả năng giúp dưỡng sáng, đều màu da.
| - C.ông dụ.ng sẽ phụ thuộc vào việc Collagen có những tuýp nào.
- Ngoài ra các bạn xem bảng Amino Acid, có Glycine là 1 trong 3 peptide tạo nên phân tử Glutathione. Hàm lượng Glycine khá cao (2100mg), rất có lợi cho quá trình sản sinh Glutathione. Mà Glutathione là mẹ của mọi chất chống oxy hóa và có khả năng giúp dưỡng sáng, đều màu da.
|
Thành phần | - Collagen thủy phân từ cá trắng vùng nước lạnh được đánh bắt tự nhiên ở Bắc Mỹ.
| - Collagen thủy phân từ cá trắng vùng nước lạnh được đánh bắt tự nhiên ở Bắc Mỹ.
- Collagen bò thủy phân (không có BSE).
- Nước hầm xương gà hữu cơ.
- Nước hầm xương bò hữu cơ (không chứa BSE).
- Collagen màng vỏ trứng.
|
Amino Acid/muỗng | - Alanine 702 mg
- Arginine 684 mg
- Aspartic Acid 459 mg
- Glutamic Acid 1116 mg
- Glycine 1836 mg
- Histidine 99 mg
- Hydroxylysine 36 mg
- Hydroxyproline 594 mg
- Isoleucine 108 mg
- Leucine 252 mg
- Lysine 270 mg
- Methionine 63 mg
- Phenylalanine 162 mg
- Proline 1170 mg
- Serine 243 mg
- Threonine 135 mg
- Tyrosine 45 mg
- Valine 189 mg
| - Alanine 780 mg
- Arginine 660 mg
- Aspartic Acid 500 mg
- Glutamic Acid 880 mg
- Glycine 2100 mg
- Histidine 67 mg
- Hydroxylysine 76 mg
- Hydroxyproline 1021 mg
- Isoleucine 134 mg
- Leucine 256 mg
- Lysine 322 mg
- Methionine 77 mg
- Phenylalanine 170 mg
- Proline 1219 mg
- Serine 292 mg
- Threonine 159 mg
- Tyrosine 45 mg
- Valine 198 mg
|
Giá niêm yết | | |
| | |
Trường hợp không nên uống Collagen:
- Có một số trường hợp không nên uống Collagen để tránh xảy ra các t.ác dụ.ng phụ như: phụ nữ mang thai, người bị viêm loét dạ dày, người sắp phẫu thuật… Những t.ác dụ.ng phụ mà các đối tượng này có thể gặp phải khi uống Collagen như mệt mỏi, khó chịu, buồn nôn…
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Đối tượng sử dụng:
- Người có nhu cầu làm đẹp, trẻ hóa làn da
- Người có làn da thiếu độ ẩm, lão hoá, nếp nhăn trên da, da khô, da kém đàn hồi
- Người có làn da đang bị tổn thương
- Người có chế độ làm việc thường xuyên thức khuya, môi trường độc hại
- Người cần chăm sóc da, làm đẹp da.
- Dùng được cho cả nam và nữ
Đối tượng cân nhắc sử dụng:
- Người đang mang thai
- Người có vết thương hở, vừa trải qua phẫu thuật và có cơ địa sẹo lồi
- Người dị ứng với cá biển, hải sản
- Người có bện.h lý về đường ruột
- Người có bệ.nh lý về thận
- Đối với mẹ cho con bú